Cốt liệu bê tông và vữa là gì?
Cốt liệu bê tông và vữa bao gồm cả cốt liệu lớn là đá, sỏi và cốt liệu bé là cát và bột khoáng. Cốt liệu bê tông và vữa đều được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng để tạo ra các công trình kiến trúc, cầu đường, nhà cao tầng, bệnh viện, trường học và các công trình khác, giúp tăng khả năng chịu tải và độ bền của các công trình xây dựng, đảm bảo tính an toàn và độ bền trong thời gian dài.
►Thử nghiệm cốt liệu cát
►Các chỉ tiêu cần thử nghiệm cho cốt liệu lớn
►Đá dăm, cốt liệu lớn dùng cho bê tông và vữa
Thử nghiệm cơ lý cốt liệu bê tông và vữa là như thế nào?
Để xác định được hiệu năng của sản phẩm, mức ổn định của sản phẩm khi sử dụng, vì thế mới cần thử nghiệm cơ lý của sản phẩm đó. Thử nghiệm cơ lý (hay còn gọi là thử nghiệm vật lý) là quá trình sử dụng các phương pháp và thiết bị để khảo sát và đo lường các tính chất vật lý và cơ học của các vật liệu và cấu trúc. Thử nghiệm cơ lý cốt liệu bê tông và vữa cũng được hiểu tương đương là kiểm tra các tính chất cơ bản thông thường của cốt liệu bê tông và vữa, khai thác hết các tính năng ban đầu mà sản phẩm vốn có.
Kiểm tra cơ lý từ khi bắt đầu phát triển sản phẩm cho đến bước hoàn thiện sản phẩm thì doanh nghiệp sẽ tránh được các chi phí sản xuất không cần thiết. Kết quả của đánh giá thử nghiệm cơ lý là chỉ số quan trọng về chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
►Tiêu chuẩn thí nghiệm cát trong xây dựng
Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Thành phần hạt và mô đun độ lớn | TCVN 7572-2:2006, ASTM C136/C136M, AASHTO T27 |
Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước | TCVN 7572-4:2006, ASTM C127, ASTM C566, AASHTO T85, T225 |
Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước | TCVN 7572-5:2006, ASTM C70, ASTM C127, ASTM C29 |
Xác định khối lượng thể tích xốp, độ hồng | TCVN 7572-6:2006, ASTM C29M, AASHTO T19 |
Xác định độ ẩm | TCVN 7572-7:2006, ASTM C566, AASHTO T255 |
Hàm lượng các tạp chất, tạp chất hữu cơ | TCVN 7572-8,9:2006, ASTM C40, ASTM C142, AASHTO T112 |
Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc | TCVN 7572-10:2006, ASTM D2938, ASTM D5731, ASTM D3967 |
Xác định độ nén dập, hệ số hoá mềm | TCVN 7572-11:2006, ASTM C131, AASHTO T96 |
Xác định độ hao mài mòn khi va đập của cốt liệu lớn(Los Angeles) | TCVN 7572-12:2006, ASTM D4791, AASHTO T112 |
Xác định hàm lượng thoi dẹt | TCVN 7572-13:2006, ASTM C117 |
Khả năng phản ứng kiềm-silic cho bê tông và vữa | TCVN 7572-14:2006, ASTM Cl152, ASTM
C1218, ASTM C227 |
Hàm lượng ion clo(Cl-) | TCVN 7572-15:2006, ASTM Cl152, ASTM
C1218 |
Xác định hàm lượng sulfat và sulfit | TCVN 7572-16:2006 |
Xác định hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá | TCVN 7572-17:2006, ASTM C142, AASHTO T122 |
Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ, silic oxit vô định hình, hàm lượng mica | TCVN 7572-18, 19,20:2006 |
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 75μm | TCVN 9205:2012 |
Quy trình thử nghiệm cốt liệu
Thử nghiệm cốt liệu bê tông là cốt liệu lớn
Lấy mẫu cốt liệu bê tông trong kho, bể chứa, lấy trên băng chuyền. Các chỉ tiêu phù hợp theo bảng dưới đây.
Chỉ tiêu cơ lý | Đơn vị | Kết quả | Yêu cầu |
Thành phần hạt | – | Đạt | Đạt yêu cầu |
Cường độ đá gốc | MPa | 85.32 | – |
Hàm lượng bụi bùn sét | % | 0.31 | ≤ 1.0 |
Hàm lượng thoi dẹt | % | 14.08 | – |
Hàm lượng CL- | % | 0.004 | ≤ 0.01 |
Phản ứng kiềm Silic | – | Đạt | Nằm trong vùng cốt liệu vô hại |
Thử nghiệm cốt liệu bê tông là cốt liệu bé
Lấy mẫu trên băng chuyền, mẫu lấy đồng nhất trong kho chứa, mẫu ban đầu của cốt liệu được lấy từ nhiều điểm khác nhau theo chiều cao đống cốt liệu từ đỉnh xuống tới chân, sao cho mẫu lấy ra đại diện cho cả lô cốt liệu nhỏ. Nếu cốt liệu nhỏ ở trong các bể chứa thì lấy cả trên mặt và dưới đáy. Các chỉ tiêu thí nghiệm cũng đã được liệt kê như bảng trên.
Dịch vụ thử nghiệm cơ lý cốt liệu
Dịch vụ thử nghiệm cơ lý cốt liệu bê tông và vữa là một trong những dịch vụ quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu xây dựng. Opacontrol cung cấp các giải pháp thử nghiệm cơ lý để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của cốt liệu bê tông và vữa.
Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, sử dụng các thiết bị thử nghiệm chất lượng cao và tiên tiến để đánh giá các tính chất cơ lý của các mẫu vật liệu, giúp khách hàng có được thông tin chính xác và đầy đủ về tính chất cơ lý của cốt liệu bê tông và vữa.
Trung tâm thử nghiệm cam kết cung cấp dịch vụ thử nghiệm chất lượng cao với giá cả hợp lý và thời gian hoàn thành nhanh chóng để giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình xây dựng. Đồng thời đảm bảo rằng các mẫu vật liệu được thử nghiệm đúng quy trình và đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Với sự chuyên nghiệp, uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm cơ lý, Opacontrol tự tin sẽ mang lại cho khách hàng các giải pháp chất lượng cao để giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu xây dựng và phát triển dự án của mình một cách an toàn và hiệu quả nhất.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook:https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 – 19000206 – 1800.646480