Thử nghiệm cao su

Cao su là gì? Phân loại cao su

Cao su (tiếng Pháp: caoutchouc) là một loại vật liệu polymer vừa có độ bền cơ học cao và khả năng biến dạng đàn hồi lớn.

Thử nghiệm cao su

Phân loại: 

  • Cao su thiên nhiên: Là một loại nhũ dịch của các hạt latex cao su, chứa hàm lượng phần khô từ 28 đến 40%. Bởi vì kích thước của hạt này nhỏ li ti, hình dạng lại chẳng khác nào quả trứng gà cho nên cứ 1gr mủ cao su có hàm lượng phần khô chiếm đến 40% mà có đến 5.000 hạt latex. Định nghĩa này có vẻ khó hiểu đúng không nào? Nếu thấy khó, bạn có thể hình dung như thế này “cao su thiên nhiên được làm từ nhựa mủ cao su tích lũy trong phần thân của cây cao su”.
  • Cao su nhân tạo: Hay còn gọi là cao su tổng hợp, vốn là các chất dẻo được chế tạo bởi nhân loại, cho nên mới có tên “cao su nhân tạo”. Nó có tính chất co giãn, chịu được sức ép lớn và có thể phục hồi như cũ. Bởi vì, cao su tự nhiên rất khó có được, cho nên con người mới sáng tạo nên loại cao su tổng hợp này để thay thế. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội, có đôi khi một số ứng dụng sử dụng cao su tổng hợp còn thích hợp hơn so với cao su thiên nhiên.

Sự khác nhau của hai loại cao su: Cao su thiên nhiên làm được từ loại mủ của cây cao su, nguyên liệu đến từ tự nhiên. Trong khi đó, cao su nhân tạo là tổng hợp của các loại hóa chất, làm nên chất dẻo có độ đàn hồi cao. Hai loại cao su này khác nhau ở cấu trúc cao phân tử và thành phần các chất. Nghĩa là, cấu trúc cao phân tử của cao su tự nhiên được tạo lên từ cis-1, 4 isopren (trên 98%) trong khi đó cao su tổng hợp lại có thể chứa các đồng vị khác nhau như cis-1,4; trans -1,4; đồng vị 1,2 hay 3,4. Còn thành phần các chất, cao su thiên nhiên có protein, phospholides hay các axit béo,… vượt trội hơn hẳn cao su tổng hợp.

Tham khảo dịch vụ khác:

Thử nghiệm thanh nhôm định hình

Thử nghiệm độ bền của polymer, compozite

Danh mục các phép thử của cao su

Theo các văn bản hiện hành thì tiêu chuẩn Việt Nam quy định tương đối đầy đủ các tiêu chuẩn dành cho vật liệu. Nhưng với những loại mới và phát triển mạnh như vật liệu polymer và composite thì số lượng tiêu chuẩn đó chưa đủ mà phải dùng thêm các tiêu chuẩn nước ngoài, gây không ít khó khăn cho công tác thử nghiệm, kiểm định.

Trong thời gian gần đây trường đại học Bách Khoa Hà Nội và công ty TNHH chứng nhận và kiểm định chất lượng OPACONTROL cùng nhau nghiên cứu và phát triển các phép thử của loại vật liệu này theo các tiêu chuẩn nước ngoài và đã được công nhận rộng rãi.

Sau đây là danh mục các phép thử đã đạt được đối với lĩnh vực thử nghiêm CAO SU

  • Các đặc trưng lưu hóa của cao su được phân tích trên máy MDR Rheometer 2020 (Myungij Tech, Hàn Quốc) theo ASTM D5289.
  • Độ bền kéo, Độ dãn dài khi đứt, độ dãn dài dư thử nghiệm trên máy Instron 5582 (Mỹ) theo TCVN 4509 : 2013 hoặc ISO 37 :2005
  • Độ cứng của cao su xác định bằng dụng cụ Teclockgs 709N (Nhật Bản) theo TCVN 1595 – 1 :2007 hoặc ISO 7619-1 :2004
  • Độ đàn hổi nảy con lắc đơn được xác định theo ASTM D7121 – 05
  • Độ đàn hổi nẩy thả rơi theo ASTM D2632 – 01.
  • Độ nén dư được xác định theo tiêu chuẩn ASTM D395 – 03 (2008)
  • Độ trương của cao su trong dung môi được thử nghiệm theo ISO 1817-2005.
  • Phương pháp xác định độ lão hóa cao su (phép thử già  hóa cao su) TCVN 2229 : 2007 hoặc ISO 188 :1998
  • Phương pháp xác định độ bám dính kim loại với cao su – phương pháp một tấm (độ bền kéo bóc) theo TCVN 4867 : 1989 hoặc ISO 813 :1986
  •  Phương pháp xác định độ dẻo nhanh của cao su theo TCVN 8493:2010 hoặc ISO 2007:2007 hoặc D926-02
  • Tiêu chuẩn xác định độ nén của cao su theo lực F nhất định theo D 395-03
  • Phương pháp xác định khối lượng riêng theo TCVN 4866:2013; ISO 2781: 2008

Tại sao nên thử nghiệm cao su tại Opacontrol

  • Trang thiết bị hiện đại: Trung tâm thí nghiệm kiểm định chất lượng Opacontrol(OPAControl.vn) được đầu tư phòng thử nghiệm với máy móc thiết bị hiện đại, chuyên sâu về vật liệu xây dựng, đảm bảo tính chính xác, trung thực của kết quả thử nghiệm.
  • Đội ngũ chuyên nghiệp: Đội ngũ kỹ thuật viên, thử nghiệm viên trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động thử nghiệm và chứng nhận vật liệu xây dựng;
  • Tận tâm với khách hàng: Opacontrol có thể hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp đạt được chứng nhận theo các tiêu chuẩn sản phẩm bằng năng lực của tổ chức chứng nhận nhiều năm kinh nghiệm và đầy đủ năng lực pháp lý.
  • Tiết kiệm: Thủ tục và chi phí rõ ràng, hợp lý đáp ứng toàn diện mọi yêu cầu của khách hàng, đem đến giá trị thực cho các doanh nghiệp hợp tác.

Để được tư vấn và kiểm tra chất lượng một cách tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi 

CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL

Website: https://opacontrol.vn/

Email: opa@opacontrol.vn

Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol

SĐT: 024.22061628 – 19000206 – 1800.646480

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *