“Gạch gốm ốp lát là một trong những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường”- trích QCVN 16:2023/BXD. Để đảm bảo sự an toàn và chất lượng, tổ chức doanh nghiệp cần phải có chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát. Đây là bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm này. Quý khách hãy cùng OPACONTROL tìm hiểu chi tiết về thủ tục chứng nhận hợp quy cho sản phẩm gạch gốm ốp lát qua bài viết dưới đây.
1. Định nghĩa chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát
Ngày 31/12/2023, Bộ Xây Dựng đã ban hành phiên bản mới nhất của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vật liệu xây dựng QCVN 16:2023/BXD, có hiệu lực từ ngày 01/01/2024, thay thế cho QCVN 16:2019/BXD. Theo quy định mới này, các sản phẩm và hàng hóa thuộc nhóm vật liệu xây dựng nhóm 2, khi được lưu thông trên thị trường, phải có giấy chứng nhận hợp quy và giấy công bố hợp quy.
Chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát là quá trình kiểm tra và đánh giá sự phù hợp của sản phẩm với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Theo quy định tại QCVN 16:2023/BXD, sản phẩm gạch gốm ốp lát, thuộc nhóm “gạch, đá ốp lát”, bắt buộc phải trải qua quá trình chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi được phân phối ra thị trường đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
2. Chỉ tiêu kỹ thuật gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2023/BXD
Theo QCVN 16:2023/BXD, các chỉ tiêu kỹ thuật đối với gạch gốm ốp lát được quy định nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn cho người sử dụng. Cụ thể, gạch gốm ốp lát được chia thành hai nhóm chính theo phụ lục C với các chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau:
Tên vật liệu | Mã HS | |||||||||
Gạch gốm ốp lát | Theo Phụ lục c | 6907.21.91
6907.21.93 6907.22.91 6907.22.93 6907.23.91 6907.23.93 6907.21.92 6907.22.92 6907.23.92 6907.21.94 6907.22.94 6907.23.94 |
2.1. Nhóm B – Gạch gốm ốp lát ép bán khô
Gạch gốm ốp lát nhóm B là loại gạch được sản xuất bằng phương pháp ép bán khô. Đặc điểm nổi bật của loại gạch này là khả năng chịu lực tốt và độ bền cao. Theo QCVN 16:2023/BXD, gạch gốm ốp lát thuộc bảng phụ lục C, các chỉ tiêu kỹ thuật chính bao gồm:
Phụ lục C – Gạch gốm ốp lát
Bảng c -1. Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Nhóm B)
Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | ||||
Bla
Ev < 0,5% |
Blb 0,5% < Ev≤ 3% | Blla 3% < Ev≤ 6% | Bllb 6%<Ev≤10% | BUI
Ev> 10% |
||
Độ hút nước, Ev, % khối lượng | TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) | |||||
– Trung bình | Ev < 0,5% | 0,5% < Ev≤ 3% | 3% < Ev≤ 6% | 6%<Ev≤10% | Ev> 10% | |
– Của từng mẫu, không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 11 | – | |
Độ bền uốn, MPa | TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014) | |||||
– Trung bình, không nhỏ hơn | 35 | 30 | 22 | 18 | 12(d>7,5)
15(d<7,5) |
|
– Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 32 | 27 | 20 | 16 | – | |
Độ chịu mài mòn | ||||||
Độ chịu mài mòn sáu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 175 | 175 | 345 | 540 | – | TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010) |
Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | I, II, III, IV | TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) |
Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °c, 10’6/°C, không lớn hơn | 9 | TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014) | ||||
Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | – | – | 0,6 | TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995) |
Dựa theo bảng C-1 thuộc nhóm B gạch gốm ốp lát ép bán khô với phương pháp thử TCVN áp dụng cho các chỉ tiêu như sau:
– Độ hút nước theo TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995)
– Độ bền uốn theo TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545-4:2014)
– Độ chịu mài mòn theo TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545-6:2010)
– Hệ số giãn nở nhiệt theo TCVN 6415-8:2016 (ISO 10545-8:2014)
– Hệ số giãn nở ẩm theo TCVN 6415-10:2016 (ISO 10545-10:1995)
Các chỉ tiêu kỹ thuật này giúp đảm bảo gạch gốm ốp lát đạt chất lượng cao, bền bỉ và an toàn khi sử dụng trong các công trình xây dựng.
2.2. Nhóm A – Gạch gốm ốp lát đùn dẻo
Nhóm A bao gồm các loại gạch được sản xuất bằng phương pháp đùn dẻo. Các chỉ tiêu kỹ thuật cho gạch nhóm A cũng tương tự nhóm B, nhưng các chỉ số trong mức yêu cầu và phương pháp thử sẽ có sự khác biệt:
Bảng c – 2. Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Nhóm A)
Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | ||||||
Ala Ev≤ 0,5% | Alb
0,5 < Ev ≤ 3% |
Alla-1 3% < Ev ≤ 6% | Alla-2 3% < Ev ≤ 6% | Allb-1 6% < Ev≤ 10% | Allb-2 6% < Ev≤ 10% | Alll Ev > 10% | ||
Độ hút nước, Ev, % khối lượng | TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545- 3:1995) | |||||||
– Trung bình | Ev ≤ 0,5% | 0,5 < Ev≤ 3% | 3% < Ev≤ 6% | 3% < Ev≤ 6% | 6% < Ev≤ 10% | 6%<Ev≤10% | Ev > 10% | |
– Của từng mẫu, không lớn hơn | 0,6 | 3,3 | 6,5 | 6,5 | 11 | 11 | – | |
Độ bền uốn, MPa | TCVN 6415-4:2016 (ISO 10545- 4:2014) | |||||||
-Trung bình, không nhỏ hơn | 28 | 23 | 20 | 13 | 17,5 | 9 | 8 | |
– Của từng mẫu, không nhỏ hơn | 21 | 18 | 18 | 11 | 15 | 8 | 7 | |
Độ chịu mài mòn | ||||||||
Độ chịu mài mòn sâu đối với gạch không phủ men, tính bằng thể tích vật liệu bị hao hụt khi mài mòn, mm3, không lớn hơn | 275 | 275 | 393 | 541 | 649 | 1062 | 2365 | TCVN 6415-6:2016 (ISO 10545- 6:2010) |
Độ chịu mài mòn đối với gạch phủ men, tính theo giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, cấp | I, II, III, IV | I, II, III, IV | TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545- 7:1996) | |||||
Hệ số giãn nở nhiệt dài, từ nhiệt độ phòng thí nghiệm đến 100 °c, 10-6/°C, không lớn hơn | 10 | TCVN 6415- 8:2016 (ISO 10545- 8:2014) | ||||||
Hệ số giãn nở ẩm, mm/m, không lớn hơn | 0,6 | TCVN 6415- 10:2016 (ISO 10545- 10:1995) |
Lưu ý: (*) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (thứ tự 1 mục III, Bảng 1), quỵ định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:
– Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 2 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): cần kiểm tra chỉ tiêu: 1., 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh từ 2 cm đến nhỏ hơn 10 cm (có thể ờ dạng viên/thanh hay dán thành vỉ): cần kiểm tra chì tiêu: 1., 3., 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhò hơn 0,25 m2.
– Đổi với gạch có kích thước cạnh từ 10cm đến nhỏ hơn 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu số 1., 3., 4., 5, 6..; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m2.
– Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn hoặc bằng 20 cm: cần kiểm tra chỉ tiêu 1., 2., 3., 4., 5, 6,.; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên và/hoặc không nhỏ hơn 0,5 m2.
– Kích thước cạnh được tính đổi với kích thước cạnh lớn nhất.
3. Chỉ tiêu kỹ thuật gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2023/BXD và QCVN 16:2019/BXD có khác nhau không?
Theo quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD, các chỉ tiêu kỹ thuật đối với sản phẩm gạch gốm ốp lát (bao gồm gạch ép bán khô và gạch đùn dẻo) không có sự thay đổi so với quy chuẩn cũ QCVN 16:2019/BXD. Các phương pháp thử như:
Gạch gốm ốp lát (bán khô, đùn dẻo) | QCVN 16:2023/BXD | QCVN 19:2023/BXD |
Độ hút nước | TCVN 6415-3:2016 | TCVN 6415-3:2016 |
Độ bền uốn | TCVN 6415-4:2016 | TCVN 6415-4:2016 |
Độ chịu mài mòn | TCVN 6415-6, 7:2016 | TCVN 6415-6, 7:2016 |
Hệ số giãn nở nhiệt dài | TCVN 6415-8:2016 | TCVN 6415-8:2016 |
Hệ số giãn nở ẩm | TCVN 6415-10:2016 | TCVN 6415-10:2016 |
- Độ hút nước (TCVN 6415-3:2016)
- Độ bền uốn (TCVN 6415-4:2016)
- Độ chịu mài mòn (TCVN 6415-6, 7:2016)
- Hệ số giãn nở nhiệt dài (TCVN 6415-8:2016)
- Hệ số giãn nở ẩm (TCVN 6415-10:2016) vẫn được giữ nguyên.
Điều này đảm bảo tính nhất quán về chất lượng sản phẩm khi áp dụng cho các tiêu chuẩn kiểm nghiệm và thử nghiệm sản phẩm gạch gốm ốp lát trên thị trường.
4. Những lợi ích khi chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát
Chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho doanh nghiệp và người tiêu dùng, bao gồm:
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Khi đạt chứng nhận hợp quy, gạch gốm ốp lát được đảm bảo tuân thủ các chỉ tiêu kỹ thuật và tiêu chuẩn an toàn theo quy định của QCVN 16:2023/BXD, giúp doanh nghiệp tạo dựng uy tín và lòng tin từ khách hàng.
- Tăng cường khả năng cạnh tranh: Sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường, đặc biệt khi người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến chất lượng và tính an toàn của vật liệu xây dựng.
- Tuân thủ quy định pháp luật: Theo quy định, tất cả các sản phẩm gạch gốm ốp lát trước khi lưu thông trên thị trường đều phải có giấy chứng nhận hợp quy. Doanh nghiệp tuân thủ quy định này sẽ tránh được các rủi ro pháp lý và hạn chế phát sinh chi phí liên quan đến việc xử lý vi phạm.
- Mở rộng cơ hội kinh doanh: Chứng nhận hợp quy giúp sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các dự án xây dựng lớn, vì nhiều nhà thầu và chủ đầu tư chỉ chấp nhận sử dụng vật liệu xây dựng đã được chứng nhận.
- Nâng cao uy tín thương hiệu: Việc chứng nhận hợp quy thể hiện doanh nghiệp tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật và khẳng định cam kết lâu dài với chất lượng, giúp nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
5. Phương pháp chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát hiện nay
Có ba phương thức chính để chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát theo quy định của QCVN 16:2023/BXD:
Phương thức 1: Thử nghiệm trên mẫu “gạch gốm ốp lát” điển hình
OPACONTROL sẽ thực hiện thử nghiệm và đánh giá sản phẩm tại phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2023/BXD.
Giấy chứng nhận được cấp có hiệu lực trong 1 năm kể từ ngày phát hành và thường áp dụng cho các sản phẩm gạch gốm ốp lát nhập khẩu.
Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu “ gạch” điển hình và đánh giá quy trình sản xuất
Trong phương thức này, mẫu “gạch gốm ốp lát” sẽ được kiểm tra cùng với việc đánh giá quy trình sản xuất tại nhà máy.
Giấy chứng nhận có giá trị trong 3 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ cần tiến hành đánh giá và giám sát sản phẩm hàng năm để đảm bảo tính liên tục về chất lượng. Phương thức này thường phù hợp với các nhà sản xuất gạch gốm ốp lát trong nước.
Phương thức 7: Kiểm tra và đánh giá lô sản phẩm
OPACONTROL sẽ tiến hành kiểm tra và đánh giá chất lượng trên mỗi lô hàng cụ thể, dựa trên kết quả thử nghiệm mẫu của từng lô.
Giấy chứng nhận chỉ có hiệu lực cho những lô sản phẩm đã được kiểm tra. Phương thức này thường được áp dụng cho gạch gốm ốp lát nhập khẩu theo từng lô hàng cụ thể.
Ba phương thức này đều giúp đảm bảo sản phẩm gạch gốm ốp lát đạt yêu cầu về chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn trong các công trình xây dựng, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng và doanh nghiệp.
6. Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy cho gạch gốm ốp lát
Quá trình chứng nhận hợp quy cho gạch gốm ốp lát theo QCVN 16:2023/BXD tại OPACONTROL được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy
Doanh nghiệp cần nộp đơn đăng ký chứng nhận hợp quy cho gạch gốm ốp lát tại OPACONTROL. Sau khi nhận thông tin đăng ký, OPACONTROL sẽ tiến hành phân tích nhu cầu và yêu cầu của doanh nghiệp, đồng thời chuẩn bị các thủ tục cần thiết.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp
OPACONTROL sẽ tiến hành kiểm tra và xác nhận xem doanh nghiệp đã có chứng chỉ quản lý chất lượng ISO 9001 theo quy định chưa. Các hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị tham khảo thêm Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Nếu doanh nghiệp đã đáp ứng yêu cầu, quá trình sẽ tiếp tục sang bước tiếp theo.
Bước 3: Kiểm tra tại nhà máy và lấy mẫu sản phẩm
OPACONTROL sẽ lên kế hoạch đánh giá trực tiếp tại nhà máy sản xuất gạch gốm ốp lát. Trong quá trình này, sản phẩm sẽ được lấy mẫu để thử nghiệm tại phòng thí nghiệm, kèm theo việc kiểm tra các quy trình sản xuất.
Bước 4: Thử nghiệm sản phẩm
Mẫu gạch gốm ốp lát được lấy từ nhà máy sẽ được thử nghiệm theo các chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong QCVN 16:2023/BXD tại phòng thí nghiệm của OPACONTROL. Kết quả thử nghiệm sẽ là cơ sở để cấp giấy chứng nhận hợp quy.
Bước 5: Cấp giấy chứng nhận hợp quy
Sau khi hoàn tất quá trình thử nghiệm và kiểm tra hồ sơ, nếu sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, OPACONTROL sẽ cấp giấy chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp. Giấy chứng nhận này có hiệu lực trong 1-3 năm tùy theo phương thức chứng nhận được áp dụng.
Bước 6: Giám sát và đánh giá định kỳ
Trong thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận, OPACONTROL sẽ thực hiện việc giám sát và đánh giá định kỳ hàng năm để đảm bảo sản phẩm tiếp tục đáp ứng các tiêu chuẩn quy định. Điều này giúp duy trì chất lượng sản phẩm và đảm bảo sự tuân thủ với các quy định hiện hành.
Quy trình này đảm bảo rằng sản phẩm gạch gốm ốp lát khi lưu thông trên thị trường đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn, góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
7. Đơn vị nào cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy với sản phẩm gạch gốm ốp lát
OPACONTROL là tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng nhận hợp quy các sản phẩm vật liệu xây dựng, bao gồm gạch gốm ốp lát. Với đội ngũ chuyên gia kỹ thuật giàu kinh nghiệm, OPACONTROL đảm bảo mang đến quy trình chứng nhận nhanh chóng, minh bạch và chính xác, giúp doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ các quy định pháp lý và đưa sản phẩm ra thị trường.
– Đảm bảo chứng nhận theo đúng quy chuẩn quốc gia (QCVN 16:2023/BXD).
– Hỗ trợ toàn diện từ khâu kiểm tra, lấy mẫu đến cấp giấy chứng nhận.
– Quy trình chứng nhận hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
Nếu quý khách đang cần tìm đơn vị chứng nhận hợp quy gạch gốm ốp lát, OPACONTROL sẽ là lựa chọn phù hợp để đảm bảo sản phẩm của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và pháp lý.
Thủ tục chứng nhận hợp quy gạch đất sét nung
Quy trình chứng nhận hợp quy gạch bê tông tự chèn
Theo dõi thêm nội dung của OPACONTROL qua các kênh sau:
- Website: Opacontrol.com.vn
- Hotline: 1800.64.64.38
- Email: opa@opacontrol.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
- Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCU9T4VifByu82iH5MLQxyiQ