Hàng hoá nhập khẩu nào phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá
Mã số HS | Mô tả |
I. Thịt và các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm | |
Chương 2 | Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
15.01 | Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03. |
15.02 | Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. |
15.03 | Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hoá hoặc chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác. |
15.04 | Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
15.05 | Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin). |
1506.00.00 | Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học |
1516.10 | – Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng |
1517.10 | – Margarin, trừ loại margarin lỏng |
1517.90 | – Loại khác: |
1517.90.10 | – – Chế phẩm giả ghee |
1517.90.20 | – – Margarin lỏng |
1517.90.30 | – – Của một loại sử dụng như chế phẩm tách khuôn |
1517.90.43 | – – – Shortening |
1517.90.44 | – – – Chế phẩm giả mỡ lợn |
1517.90.80 | – – Của hỗn hợp hoặc chế phẩm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng |
1517.90.90 | – – Loại khác |
1518.00.12 | – – Mỡ và dầu động vật |
1518.00.20 | – Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau |
1518.00.60 | – Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phân phân đoạn của chúng |
16.01 | Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó. |
16.02 | Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác |
16.03 | Sản phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác |
II. Than | |
27.01 | Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá |
27.02 | Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền |
27.03 | Than bùn (kể cả than bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh |
27.04 | Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá |
III. Ô tô | |
Chương 87 | Mặt hàng ô tô có mã số hàng hóa thuộc Chương 87, trừ:
Xe ô tô chuyên dùng; xe ô tô đầu kéo container; Xe ô tô tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; Xe ô tô nhập khẩu thuộc diện quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển; hàng viện trợ của nước ngoài; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học; Xe ô tô nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất; chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; quá cảnh; Xe ô tô nhập khẩu phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng theo giấy phép hoặc giấy xác nhận của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp. |
Thời gian nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 33/2023/TT-BTC như sau:
Thời điểm nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu
…
2. Đối với hàng hóa quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 10 Thông tư này, người khai hải quan nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan; trường hợp không có thì hàng hóa không được thông quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
CÔNG TY TNHH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG OPACONTROL
Website: https://opacontrol.vn/
Email: opa@opacontrol.vn
Facebook:https://www.facebook.com/opacontrol
SĐT: 024.22061628 – 19000206 – 1800.646480