Tro bay là một loại vật liệu xây dựng có tiềm ẩn nguy cơ cao đối với sức khỏe con người. Do đó, Bộ Xây dựng đã quy định sản phẩm này phải được chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD trước khi được đưa vào thị trường. Vậy chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2023/BXD là gì và quy trình chứng nhận, OPACONTROL mời quý khách xem qua bài viết dưới đây.
1.Tìm hiểu về Chứng nhận hợp quy tro bay là gì?
Quá trình chứng nhận hợp quy tro bay nhằm đảm bảo rằng sản phẩm tro bay đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng đã được quy định trong QCVN 16:2023/BXD. Quá trình này đảm bảo rằng sản phẩm an toàn và đủ tiêu chuẩn để sử dụng trong các ứng dụng xây dựng.
Quá trình chứng nhận hợp quy tro bay là hoạt động đánh giá quá trình sản xuất tro bay và thí nghiệm mẫu để so sánh với quy định trong quy chuẩn( QCVN 16:2023/BXD). Nếu quy trình sản xuất thiết tro bay và mẫu thử đạt yêu cầu thì doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận hợp quy tro bay. Khi đó các sản phẩm tro bay bán ra thị trường sẽ được mang dấu CR (dấu hợp quy) do tổ chức đánh giá cấp. Chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2023/BXD là hoạt động bắt buộc!
2. Chỉ tiêu kỹ thuật của tro bay theo QCVN 16:2023/BXD
Các đánh giá chứng nhận hợp quy cho tro bay phải dựa trên những chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại QCVN 16:2023/BXD. Cụ thể, các chỉ tiêu này nằm tại bảng phụ lục B, cụ thể:
PHỤ LỤC B – Tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng
Chỉ tiêu kỹ thuật | Mức yêu cầu | Phương pháp thử | |||||||
dùng cho bê tông và vữa xây | dùng cho xi măng | ||||||||
Loại tro bay | Lĩnh vực sử dụng | Tro axit F | Tro bazơ c | ||||||
a | b | c | d | ||||||
Hàm lượng lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh tính quy đổi ra SƠ3, % khối lượng, không lớn hơn | 0 TI | 3
5 |
5
5 |
3
6 |
3
3 |
3,5 | 5 | TCVN 141:2023 | |
Hàm lượng canxi ôxit tự do CaOtd, khối lượng, không lớn hơn
% |
F
c |
2 | 4 | 4 | 2 | 1.0 | 3 | ||
Hàm lượng mất khi nung MKN, % khối lượng, không lớn hơn | F
c |
12
5 |
15 9 | 8*
7 |
5*
5 |
8* | 6 | TCVN 8262:2009 | |
Hàm lượng kiềm có hại (kiềm hòa tan), % khối lượng, không lớn hơn | F
c |
1.5 | 1,5 | TCVN 6882:2016 | |||||
Hàm lượng ion Cl‘, % khối lượng, không lớn hơn | F
c |
0,1 | – | – | 0,1 | TCVN 141:2023 | |||
Hoạt độ phóng xạ tự nhiên Aeff, (Bq/kg) của tro bay dùng: | Phụ lục A-TCVN 10302:2014 | ||||||||
– Đối với công trình nhà ở và công cộng, không lớn hơn | 370 | 370 | |||||||
– Đối với công trình công nghiệp, đường đô thị và khu dân cư, không lớn hơn | 740 | ||||||||
Chỉ sổ hoạt tính cường độ đối với xi măng sau 28 ngày so với mẫu đối chứng, %, không nhỏ hơn | 75 | TCVN 6882:2016 |
Các chỉ tiêu dùng để đánh giá chứng nhận hợp quy cho sản phẩm tro bay theo quy định tại QCVN 16:2023/BXD vẫn được duy trì nguyên vẹn. Điều này có nghĩa là không có sự điều chỉnh nào về các chỉ tiêu kỹ thuật, cũng như không thay đổi về số lượng mẫu cần thiết để thực hiện chứng nhận hợp quy cho tro bay. Những quy định này đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy trong quy trình chứng nhận, giúp các sản phẩm tro bay đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng yêu cầu.
3. Chứng nhận hợp quy tro bay tại sao lại quan trọng
Trong sản xuất bê tông, vữa và xi măng, tro bay đóng vai trò rất quan trọng. Khi được sử dụng làm phụ gia cho bê tông, tro bay cải thiện độ nhớt của vữa, giúp dễ dàng lấp đầy các khoảng trống và loại bỏ vôi tự do trong xi măng – Thành phần này tiềm ẩn nguy cơ gây nổ và làm suy giảm chất lượng bê tông khi tiếp xúc với nước. Chứng nhận hợp quy là “tấm hộ chiếu” cần thiết cho phép tro bay được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng một cách an toàn và hiệu quả.
Ngoài ra, tro bay thuộc nhóm vật liệu xây dựng loại 2, nghĩa là dù được vận chuyển, lưu trữ và sử dụng hợp lý, nó vẫn tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho con người, động vật, tài sản và môi trường. Do đó, theo quy định hiện hành, tro bay chỉ được phép lưu thông trên thị trường khi đã đạt được chứng nhận hợp quy tro bay
4. Các phương thức dùng để chứng nhận hợp quy tro bay
Hiện nay, theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD, có ba phương thức chính để chứng nhận hợp quy cho tro bay dùng trong bê tông, vữa xây và xi măng:
4.1. Phương thức 1: Thử nghiệm trên mẫu “tro bay” điển hình
Phương thức này được áp dụng để lấy mẫu tro bay điển hình và thực hiện các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được OPACONTROL chỉ định, theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong QCVN 16:2023/BXD.
- Thời hạn hiệu lực: Giấy chứng nhận hợp quy sẽ có hiệu lực trong 1 năm kể từ ngày được cấp.
- Đối tượng áp dụng: Phương thức này thường được sử dụng cho các loại tro bay nhập khẩu.
4.2. Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu “tro bay” điển hình và đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức này tập trung vào việc kiểm tra mẫu sản phẩm và đánh giá quy trình sản xuất của các doanh nghiệp. Mẫu thử có thể được lấy từ nhà máy sản xuất hoặc từ thị trường.
- Thời hạn hiệu lực: Giấy chứng nhận có hiệu lực trong 3 năm.
- Giám sát: OPACONTROL sẽ thực hiện đánh giá và giám sát lại mẫu sản phẩm hàng năm. Phương thức này rất phù hợp cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước nhằm duy trì hệ thống chất lượng ổn định.
4.3. Phương thức 7: Thử nghiệm và đánh giá lô sản phẩm “tro bay”
Phương thức này dựa trên kết quả thử nghiệm mẫu tro bay theo phương pháp thống kê cho từng lô sản phẩm.
- Giá trị giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị đối với những lô sản phẩm đã được kiểm tra.
- Đối tượng áp dụng: Phương thức này thường được áp dụng cho tro bay nhập khẩu theo từng lô hàng, nhằm đảm bảo chất lượng cho mỗi lô sản phẩm.
Những phương thức này đều hướng đến việc đảm bảo chất lượng và an toàn cho sản phẩm tro bay, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật đã được quy định.
5. Quy trình, trình tự chứng nhận hợp quy tro bay theo QCVN 16:2023/BXD
Quy trình chứng nhận hợp quy cho tro bay theo QCVN 16:2023/BXD được thực hiện qua các bước cụ thể như sau:
Bước 1 OPACONTROL tiếp nhận hồ sơ
Doanh nghiệp gửi hồ sơ yêu cầu chứng nhận hợp quy cho OPACONTROL và tiến hành đăng ký chứng nhận hợp quy theo những thông tin mà OPACONTROL cung cấp.
Bước 2. Lấy mẫu thử nghiệm
OPACONTROL sẽ tiến hành lấy mẫu tro bay từ nhà máy sản xuất hoặc từ lô hàng nhập khẩu để thực hiện thử nghiệm. Số lượng mẫu được lấy theo quy định trong QCVN 16:2023/BXD để đảm bảo tính đại diện cho lô hàng.
Bước 3. Thực hiện thử nghiệm
Mẫu tro bay sẽ được đưa vào thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được chỉ định, dựa trên các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định. Các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định theo QCVN 16:2023/BXD như hàm lượng lưu huỳnh, hàm lượng canxi oxit, hàm lượng kiềm có hại, và hoạt độ phóng xạ tự nhiên sẽ được kiểm tra.
Bước 4. Đánh giá kết quả
OPACONTROL sẽ tiến hành phân tích và đánh giá các kết quả thử nghiệm so với các tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định.
Nếu sản phẩm đạt yêu cầu, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận hợp quy cho tro bay.
Bước 5. Cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận sẽ được cấp cho doanh nghiệp, có giá trị trong thời gian quy định và có thể được gia hạn theo quy định.
Bước 6. Giám sát định kỳ
OPACONTROL sẽ thực hiện việc giám sát chất lượng định kỳ để đảm bảo sản phẩm luôn duy trì tiêu chuẩn hợp quy trong suốt thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận.
6. Dịch vụ chứng nhận hợp quy tro bay
OPACONTROL cung cấp dịch vụ chứng nhận hợp quy cho tro bay, giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng sản phẩm của họ đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của QCVN 16:2023/BXD. Chúng tôi không chỉ đồng hành cùng khách hàng trong quá trình đánh giá chứng nhận mà còn cam kết hỗ trợ liên tục, ngay cả khi khách hàng đã hoàn tất chứng nhận tại OPACONTROL. Bất kỳ khó khăn nào phát sinh, đội ngũ của chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ với các chính sách tốt nhất.
Chúng tôi cung cấp dịch vụ với chi phí hợp lý, nhờ vào việc sở hữu phòng LAB đầy đủ trang thiết bị và vật tư. Điều này giúp loại bỏ các chi phí trung gian không cần thiết, mang lại lợi ích tiết kiệm cho khách hàng.
Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp của OPACONTROL luôn sẵn sàng giải đáp mọi vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý chứng nhận hợp quy và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Hồ sơ và giấy tờ sẽ được thẩm định nhanh chóng và đúng thời hạn, đảm bảo tiến trình công việc diễn ra thuận lợi cho doanh nghiệp.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1800646438. OPACONTROL luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
Theo dõi thêm nội dung của OPACONTROL qua các kênh sau:
- Website: Opacontrol.com.vn
- Hotline: 1800.64.64.38
- Email: opa@opacontrol.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/opacontrol
- Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCU9T4VifByu82iH5MLQxyiQ