Kính xây dựng là gì?
Kính là một loại vật liệu xây dựng vô cùng phổ biến hiện nay, từ công trình nhà ở cho đến công trình công cộng lớn. Kính xây dựng có thể làm cửa sổ, cửa ra vào, các vách ngăn hay thậm chí tường chịu lực. Kính xây dựng trên thị trường hiện rất đa dạng và phong phú.
Các loại kính cường lực, kính xây dựng là loại vật liệu kính, được làm từ thủy tinh, có dạng tấm. Các loại kính được sử dụng trong các công trình xây dựng có chiều dày nhỏ hơn nhiều so với chiều rộng và chiều dài.
Trong xây dựng hiện đại, nhiều loại kính thường được sử dụng. Chẳng hạn như: Kính cường lực, kính thủy lực, kính chịu lực,… Kính xây dựng là vật liệu có nhiều ưu điểm vượt trội. Ví dụ như: trong suốt, cho tia sáng truyền qua nhưng ngăn ánh sáng gây hại. Đồng thời tạo vẻ hiện đại cho công trình¸ độ bền cao và giá thành hợp lý. Dưới đây là các chỉ tiêu thử nghiệm kính xây dựng quan trọng:
TT | Tên chỉ tiêu thí nghiệm kính xây dựng | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
---|---|---|
|
Chiều dày, sai lệch chiều dày, độ cong vênh, khuyết tật ngoại quan | TCVN 7219:2018, TCVN 7527:2005, TCVN 7364:2018, TCVN 7218:2018, TCVN 7529:2005, EN 1096-1, TCVN 8260:2009, TCVN 7456:2004, TCVN 7364-4,6:2018, TCVN 9808:2013 |
|
Hệ số phản xạ năng lượng ánh sáng mặt trời kính, độ bền mài mòn, độ bền quang | TCVN 7528:2005 |
|
Độ bền ẩm, bền hóa chất | TCVN 7528:2005, TCVN 9808:2013 |
|
Ứng suất bề mặt | TCVN 8261:2009 |
|
Thử phá vỡ mẫu | TCVN 7455:2013 |
|
Độ bền va đập | TCVN 7368:2013 |
|
Độ bền chịu nhiệt độ cao | TCVN 7364-4,6:2018 |
|
Độ bám dính của lớp sơn phủ | TCVN 7625:2007 |
|
Hệ số phát xạ, bức xạ | EN 12898:2019, TCVN 9808:2013 |
|
Đo cách nhiệt toàn phần, hệ số cách nhiệt | TCVN 8260:2009 |
|
Hệ số truyền năng lượng bức xạ mặt trời | TCVN 7529:2005 |
|
Độ bền nước | TCVN 1046:2004 (ISO 719) |
|
Độ truyền sáng, độ xuyên quang, phản quang, tổng năng lượng mặt trời | TCVN 7737:2007 |
|
Điểm sương, độ kín | TCVN 8260:2009 |
Ưu, nhược điểm của kính dán an toàn và kính cường lực
1. Kính cường lực
Ưu điểm
- Chịu lực, chịu nhiệt tốt: kính cường lực được tôi luyện ở nhiệt độ 700 độ C, sau đó được làm lạnh nhanh. Vì vậy, kính cường lực có khả năng chịu lực, chịu nhiệt, khó vỡ. Cửa kính cường lực có khả năng chịu lực tốt gấp 4-5 lần so với các loại cửa kính thông thường. Do được tôi luyện ở nhiệt độ rất cao nên kính cường lực hoàn toàn không bị biến dạng ở nhiệt độ 300 độ C. Với những ưu điểm nổi trội này kính cường lực được ưu tiên sử dụng cho những tòa nhà cao tầng, giúp đảm bảo an toàn cao.
- An toàn: kính cường lực có khả năng chịu lực rất tốt nên có thể chịu được lực va đập mạnh mà không sợ bị vỡ kính, nếu kính cường lực bị vỡ sẽ có hình dạng tròn như hạt lựu không cạnh nhọn như những loại kính thông thường, giúp đảm bảo an toàn cho con người.
- Dễ lau chùi vệ sinh: Bạn chỉ cần dùng khăn sạch và nước lau kính chuyên dụng là sẽ nhanh chóng đánh bay những vết bụi bẩn bám trên bề mặt kính. Ngoài ra, kính cường lực còn có khả năng cách âm rất tốt, giúp hạn chế được tiếng ồn bên ngoài mang lại không gian yên tĩnh, dễ chịu cho không gian bên trong.
Nhược điểm
- Để kính cường lực luôn có bề mặt sáng bóng thì bạn phải vệ sinh lau chùi thường xuyên.
- Kính cường lực không thể gia công lại như cắt, mài hay khoan. Vì nó đã được xử lý nhiệt khó có thể tái sử dụng lại.
- Khi mép, cạnh kính bị hỏng sẽ khiến toàn bộ tấm kính bị vỡ.
2. Kính dán an toàn
Ưu điểm
- Độ an toàn: Tăng tối đa độ an toàn, khi vỡ các mảnh kính vẫn bám chặt vào lớp film PVB và thường đứng nguyên trong khung, không gây nguy hại đến con người và tài sản, giảm hiện tượng đâm xuyên, tránh được việc con người và đồ vật bị rơi qua cửa sổ các toà nhà cao tầng.
- Độ an ninh: Kính dán an toàn có xu hướng chịu được tác động lớn. Trong các kết cấu nhiều lớp, kính dán an toàn có khả năng chống được đạn (Kính dán chống đạn), vật nặng hay những vụ nổ nhỏ. Trong hầu hết các trường hợp, kính dán an toàn chịu được nhiều cú va đập mạnh trên cùng một điểm, nhằm chống đột nhập vào bên trong (Kính dán chống đột nhập).
- Độ bền cao: Kính dán an toàn đặc biệt bền về màu sắc và chất lượng. Sẵn sàng đối chọi với điều kiện thời tiết thiên nhiên khắc nghiệt và bền bỉ với các công trình hiện đại có giá trị sử dụng lâu dài.
- Khả năng cách âm: Tính năng giảm âm của lớp film PVB đã khiến kính dán an toàn có khả năng cách âm, ngăn chặn tiếng ồn ngoài ý muốn từ các loại phương tiện giao thông và các loại tiếng ồn không mong muốn khác.
- Điều khiển năng lượng mặt trời: Với việc lựa chọn các loại film PVB và kính có các gam màu khác nhau, kính dán an toàn có thể làm giảm cường độ ánh sáng, giảm việc truyền tải năng lượng Mặt trời, nhằm giảm việc dùng máy điều hòa nhiệt độ và luôn đảm bảo điều kiện sống tốt nhất.
- Ngăn tia cực tím: Kính dán an toàn có khả năng ngăn chặn được tới 99% tia cực tím của ánh nắng Mặt trời, bảo vệ con người, vật dụng, vật trưng bày và hàng hoá.
- Bảo vệ chống thiên tai: Kính dán an toàn có thể đóng vai trò ngăn ngừa thương vong hay thiệt hại cho con người và tài sản khi xảy ra bão, động đất hay các vụ nổ. Kính có xu hướng giữ nguyên trong khung khi chịu tác động.
- Sự thay thế hoàn hảo: Với nhiều đặc tính vượt trội và có tính thẩm mỹ cao, sử dụng kính dán an toàn là một xu hướng tất yếu trong cuộc sống hiện đại, dần thay thế hoàn toàn các ô cửa còn sử dụng các loại song sắt kém thẩm mỹ. Hơn nữa với không gian mở rộng hơn, đã hạn chế tối đa việc bám bụi, vì thế, công việc vệ sinh cửa cũng đơn giản hơn.
- Đa dạng trong thiết kế kiến trúc: Kính dán an toàn có thể được ghép từ các loại kính có độ dày khác nhau, kích cỡ khác nhau, màu sắc khác nhau, đặc tính khác nhau (kính cường lực, kính phản quang, kính cản nhiệt…) và các loại film có độ dày, màu sắc đa dạng, thỏa mãn mọi yêu cầu khắt khe trong sử dụng kính kiến trúc.
Nhược điểm
- Giá thành khá cao, do đó ảnh hưởng tương đối đến giá thành xây dựng chung.
- Việc thi công, lắp đặt đều đòi hỏi phải chuẩn hơn bình thường.
Các chỉ tiêu quan trọng của kính xây dựng cần thử nghiệm
Kính xây dựng có nhiều tính năng ưu việt, nhưng với những đặc tính cơ lý của sản phẩm thì đây cũng là mặt hàng có nguy cơ gây mất an toàn cao cho người sử dụng. Vì lý do đó mà nhiều nước trên thế giới đã ban hành những quy phạm kỹ thuật (Quy chuẩn, Tiêu chuẩn sản phẩm, thử nghiệm, thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu… và quy định trình tự thủ tục để quản lý và kiểm soát chặt chẽ chất lượng đối với mặt hàng kính xây dựng. Opacontrol giới thiệu các chỉ tiêu quan trọng trong thí nghiệm kính xây dựng.
1. Thử phá vỡ mẫu kính tôi nhiệt an toàn (TCVN 7455:2013)
- Chuẩn bị mẫu thử có kích thước (610×610)mm
- Mẫu thử được dán băng dính để khi mẫu vỡ, các mảnh không bị phân tán, văng ra ngoài
- Gá mẫu thử lên khung thép
- Điểm phá vỡ cách cạnh 20mm tại điểm cắt với đường thẳng đi qua trung tâm mẫu.
Trong vòng 5 phút đếm những mảnh vỡ nằm trong vùng có dán băng keo trong phạm vi khung (50×50)mm. Điểm xa nhất của khung cách điểm phá vỡ mẫu 80mm.
Những mảnh vỡ nằm giữa ranh giới khung thì được tính bằng một nửa số mảnh.
2. Độ bền va đập bi rơi (TCVN 7455:2013, TCVN 7368:2013)
- Chuẩn bị mẫu thử có kích thước (610×610)mm
- Lắp mẫu vào khung thép, sao cho mẫu vuông góc đều các cạnh. Vặn chặt ốc tại các điểm để giữ cố định mẫu thử
- Đặt viên bi vào ô giữ bi (bi có khối lượng 1040g) trên cần, điều chỉnh chiều cao thả bi bằng nút điều khiển “lên” đến độ cao cần thả (độ cao thả bi 100cm)
- Nhấn nút “nhả bi” để thả bi rơi tự do xuống tâm của tấm kính
- Quan sát tình trạng mẫu sau khi va đập và ghi lại kết quả
3. Độ bền va đập con lắc (TCVN 7455:2013, TCVN 7368:2013)
- Chuẩn bị mẫu có kích thước (1900×860)mm
- Đặt mẫu vào khung đặt mẫu, áp khung gỗ lên giữ tấm kính, vặn chặt kép giữ để cố định mẫu trong khung
- Kéo túi da lên cao đến vị trí yêu cầu ban đầu 350mm, giữ cho ổn định
- Thả túi da sao cho túi da đi êm di chuyển theo chuyển động cung của con lắc va đập đúng tâm của mẫu
- Quan sát và ghi lại kết quả. Trường hợp mẫu chưa vỡ tiếp tục nâng độ cao thả con lắc lên ở độ cao tiếp theo 750 và 1200mm và lặp lại quá trình thí nghiệm
- Trong vòng 5 phút sau khi mẫu vỡ, cân 10 mảnh vỡ lớn nhất và so sánh với mức yêu cầu
4. Thử nghiệm chịu nhiệt độ cao (TCVN 7364:2018)
- Sử dụng 3 mẫu có kích thước không nhỏ hơn (100x300mm)
- Phép thử nhiệt độ cao có thể được tiến hành trong tủ sấy hoặc nồi hơi, nhiệt độ thử là 100 độ C, sai lệch nhiệt độ thử phụ thuộc vào phép thử sau: tủ sấy 100°C ±2, nồi hơi 100(-2°) °C
- Để loại bỏ khả năng nứt, vỡ trong nồi hơi mẫu thử phải được đặt trong nước 60°C trong vòng 10 phút.
Quy trình A
- Gia nhiệt 3 mẫu thử ở 100°C
- Trong tủ sấy thời gian nâng nhiệt phụ thuộc vào số mẫu, loại và chiều dày mẫu thử. Nói chung thời gian khoảng 30 phút
- Duy trì nhiệt độ thử trong vòng 16h
- Lấy mẫu ra và để về nhiệt độ phòng bằng cách dựng mẫu thẳng đứng, đánh giá mẫu thử sau khi nhiệt độ bề mặt kính nhỏ hơn 30°C.
Quy trình B
- Gia nhiệt 3 mẫu thử ở 100°C
- Thời gian gia nhiệt phụ thuộc vào loại và chiều dày mẫu thử. Đối với mẫu có chiều dày lên đến 11mm thì thời gian lên đến 30 phút. Đối với chiều dày khác, ví dụ lớn hơn 11mm thì thời gian nâng nhiệt cần điều chỉnh hợp lý để kính không bị nứt
- Duy trì nhiệt độ trong 2h
- Lấy mẫu ra và để về nhiệt độ phòng bằng cách dựng mẫu thẳng đứng, đánh giá mẫu thử sau khi nhiệt độ bề mặt kính nhỏ hơn 30°C.
Tại sao nên lựa chọn Opacontrol để thử nghiệm
Opacontrol với gần 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm và chứng nhận vật liệu xây dựng, chúng tôi tự tin mang đến cho khách hàng dịch vụ thử nghiệm kính xây dựng uy tín, nhanh chóng và chính xác nhất. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1800.646480 để được tư vấn các tiêu chuẩn nhé.
- Trang thiết bị hiện đại: Trung tâm thí nghiệm kiểm định chất lượng Opacontrol được đầu tư phòng thử nghiệm với máy móc thiết bị hiện đại, chuyên sâu về vật liệu xây dựng, đảm bảo tính chính xác, trung thực của kết quả thử nghiệm.
- Đội ngũ chuyên nghiệp: Đội ngũ kỹ thuật viên, thử nghiệm viên trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động thử nghiệm và chứng nhận vật liệu xây dựng;
- Tận tâm với khách hàng: Opacontrol có thể hỗ trợ và hướng dẫn doanh nghiệp đạt được chứng nhận theo các tiêu chuẩn sản phẩm bằng năng lực của tổ chức chứng nhận nhiều năm kinh nghiệm và đầy đủ năng lực pháp lý.
- Tiết kiệm: Thủ tục và chi phí rõ ràng, hợp lý đáp ứng toàn diện mọi yêu cầu của khách hàng, đem đến giá trị thực cho các doanh nghiệp hợp tác.
Để được tư vấn và kiểm tra chất lượng một cách tốt nhất hãy liên hệ với chúng tôi công ty TNHH Chứng Nhận Và Kiểm Định Chất Lượng Opacontrol
1900.0206 – 1800.646480